Tìm kiếm tin tức
TĂNG CƯỜNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC, XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH THEO TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH"
danh mục
bottom
Dịch vụ
Liên kết website
trưng cầu ý kiến
Bạn đánh giá website của bện viện chúng tôi như thế nào?
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 8.686.814
Truy cập hiện tại 469

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Danh mục vắc xin tồn kho

LỊCH LÀM VIỆC TRONG TUẦN

Từ thứ Hai đến thứ Sáu:

              Sáng:       Từ 7 giờ đến 11h30 giờ.

              Chiều:      Từ 13giờ30 đến 16h30 giờ.

Thứ Bảy: BUỔI SÁNG

              Sáng:       Từ 7 giờ sáng đến 11h30 giờ.

              Chiều:      Nghỉ

Chủ Nhật: BUỔI SÁNG

              Sáng:       Từ 7 giờ sáng đến 11h30 giờ.

              Chiều:      Nghỉ

Ngày Lễ: Sẽ có thông báo cụ thể.

Vắc xin tồn kho ngày:
Số liệu cập nhật lúc: 14 giờ 14 phút ngày 17/04/2024
STTLoại vắc xinTên vắc xinNước sản xuấtĐơn vị tínhSố lượngĐơn giá
1Huyết thanh kháng dạiSARViệt NamLọ130456.000
2Vacxin phòng dạiAbhayrabẤn ĐộLọ1054225.000
3VerorabPhápLọ320304.000
4Vacxin ngừa uốn vánATViệt NamLiều116070.000
5Kháng huyết thanh độc tố uốn vánSATViệt NamLọ92087.000
6Vacxin phòng các bệnh Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệtTetraximPhápLọ27445.000
7Vacxin phòng 6 bệnh: Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Bại liệt, Viêm gan B, Viêm màng não mũ do HIBHexaxim 0,5mlPhápHộp287946.000
8Infanrix hexa Vial 0,5mlBỉHộp295945.000
9Vacxin viêm gan AHavaxViệt NamLiều10153.000
10Vacxin viêm gan A và viêm gan BTwinrixBỉHộp50539.000
11Vacxin viêm gan BGene-Hbvax 10 mcgViệt NamLọ325101.000
12Gene-Hbvax 20 mcgViệt NamLọ630123.000
13Vacxin phòng thuỷ đậuVaricellaHàn QuốcLọ1628.000
14VarivaxMỹLọ164795.000
15VarilrixBỉHộp80846.000
16Vacxin viêm não Nhật bảnJevaxViệt NamLọ195110.000
17Vacxin CúmInfluvac tetraHà LanLiều105314.000
18GCFluHàn QuốcLọ302.000
19IVACFLU-SViệt NamLọ209.000
20Vacxin ngừa Sởi, quai bị, RubellaMMRẤn ĐộLọ275216.000
21PriorixBỉLọ75337.000
22MMR IIMỹLọ145229.000
23Vacxin đường ruột uốngRotateqMỹLiều603.000
24RotarixBỉHộp295774.000
25Vacxin phòng ngừa hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết và viêm tai giữa cấp do phế cầuSynflorixBỉHộp213910.000
26Vacxin cộng hợp polysaccharid phế cầu khuẩnPrevenarBỉ , Ai-lenHộp1001.165.000
27Vacxin viêm màng não mô cầu typ A,C,Y và W-135MENACTRAMỹHộp1011.137.000
28Vacxin viêm màng não mô cầu typ B và CVA-MENGOC-BCCubaLọ10236.000
29Vacxin phòng ung thư cổ tử cungGardasil 9MỹLiều22.705.000
30GardasilMỹLọ951.610.000

MỘT SỐ HƯỚNG DẪN TIÊM NGỪA

1. Tiêm ngừa Bệnh dại:

- Trước phơi nhiễm: Phòng bệnh dại cho các đối tượng có nguy cơ phơi nhiễm cao: Bác sĩ thú y (và trợ lý), người canh giữ săn trộm thú, thợ săn, nhân viên kiểm lâm, người làm ở lò mổ thịt, người nghiên cứu về hang động,người làm nghề nhồi bông thú, người đến vùng có dịch bệnh súc vật...

Lịch tiêm: 0-7-28 ngày - 1 năm - 5 năm

- Sau phơi nhiễm: Tiêm cho người bị Chó, Mèo, Cáo, Dơi và các súc vật nghi dại khác cắn hoặc cào cấu làm trầy xước da...Tiêm Huyết thanh kháng dại và vắc xin phòng chống bệnh dại.

Lịch tiêm: 0-3-7-14-28 ngày

0-3 ngày nếu đã dự phòng đầy đủ

2. Tiêm ngừa uốn ván:

2.1. Dùng để gây miễn dịch chủ động phòng bệnh uốn ván.

Gây miễn dịch cơ bản gồm hai liều cách nhau ít nhất 30 ngày. Sau 6 đến 12 tháng tiêm nhắc lại liều thứ 3.

· Đối với phụ nữ ở lứa tuổi sinh đẻ:

+ Liều 1: tiêm ở lứa tuổi dậy thì hoặc càng sớm càng tốt.

+ Liều 2: cách liều 1 ít nhất 30 ngày.

+ Liều 3: cách liều 2 ít nhất 6 tháng hoặc khi có thai lần sau.

+ Liều 4: cách liều 3 ít nhất 1 năm hoặc khi có thai lần sau.

+ Liều 5: cách liều 4 ít nhất 1 năm hoặc khi có thai lần sau.

- Đối với thai phụ chưa tiêm lần nào thì gây miễn dịch cơ bản 2 liều và liều thứ hai trước khi sinh ít nhất 30 ngày

- Những người có nguy cơ mắc cao

+ Người làm vườn.

+ Người làm việc ở các trang trại, các nông trường chăn nuôi gia súc và gia cầm.

+ Người dọn vệ sinh cống rãnh, chuồng trại.

+ Công nhân xây dựng các công trình.

Đối tượng này được tiêm miễn dịch 03 liều trong vòng 6 tháng, bảo vệ được 5 năm. Cứ sau 5 – 10 năm tiêm nhắc lại 01 liều sẽ bảo vệ phòng bệnh uốn ván suốt đời.

2.2. Người bị vết thương :

- Nếu đã tiêm miễn dịch cơ bản đầy đủ hoặc đã được tiêm liều nhắc lại trong 5 năm thì không cần tiêm nữa.

- Nếu đã quá 5 năm và nghi ngờ bị uốn ván thì tiêm ngay 0,5ml vacxin.

- Nếu tiền sử không rõ thì tiêm 1500IU huyết thanh kháng uốn ván và 0,5ml vacxin bằng 02 (hai) bơm tiêm ở hai vị trí khác nhau. Một tháng sau tiêm nhắc lại một liều vacxin 0,5ml.

3. Tiêm ngừa Viêm gan siêu vi B:

Tiêm cho người có kết quả xét nghiệm HBsAg âm tính, tiêm 3 liều căn bản: liều thứ 2 cách liều đầu 1 tháng, liều thứ 3 cách liều đầu 6 tháng.

4. Tiêm ngừa viêm gan siêu vi A:

Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi, tiêm 2 liều cơ bản cách nhau 6 tháng.

5. Tiêm ngừa Viêm não nhật bản B:

Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi, tiêm 3 liều cơ bản trong 1 năm (liều thứ 2 cách liều đầu 1-2 tuần, liều thứ 3 cách liều đầu 1 năm), sau đó tiêm nhắc lại mỗi 3 năm 1 lần.

6. Tiêm ngừa Trái rạ (Thuỷ đậu):

Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi, nên tiêm mũi 2 liều sau mũi 1 ít nhất 6 tuần.

7. Tiêm ngừa Sởi - Quai bị - Rubela :

Tiêm cho người lớn và trẻ trên 12 tháng, đối với trẻ em cần tiêm liều thứ 2 sau 1-3 năm. Trẻ lớn và người lớn tiêm 1 liều duy nhất.

8. Tiêm ngừa Viêm màng não mũ do Não mô cầu A+C:

Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, 1 liều cơ bản, sau đó nhắc lại mỗi 3 năm.

9. Tiêm ngừa Viêm màng não mũ do Não mô cầu B+C:

Tiêm cho trẻ em >3 tháng, 1 liều cơ bản, sau đó nhắc lại sau 6-8 tuần.

10. Tiêm ngừa Cúm:

Tiêm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi, trẻ dưới 9 tuổi lần đầu tiên phải tiêm 2 liều cách nhau 1 tháng, trẻ trên 9 tuổi tiêm 1 liều. Sau đó nhắc lại mỗi năm 1 lần.

11. Tiêm ngừa Viêm màng não, Viêm phổi do Phế cầu:

Tiêm cho người lớn và trẻ trên 2 tuổi, tiêm 1 liều duy nhất, (nhắc lại mỗi 3 năm 1 lần cho những người có nguy cơ mắc bệnh cao).

12. Tiêm ngừa phòng bệnh viêm phổi, phế quản, viêm tai giữa, viêm màng não, nhiêm khuẩn huyết do Phế cầu:

Tiêm cho trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 tuần tuổi đến 5 tuổi

Trẻ từ 6 tuần tuổi đến 6 tháng tuổi: Liệu trình 4 liều cơ bản, 0-1-2-12 tháng

Trẻ từ 7-11 tháng tuổi: Liệu trình tiêm chủng bao gồm 3 liều: 0-1-12 tháng

Trẻ từ 12 tháng-5 tuổi: Liệu trình tiêm chủng bao gồm 2 liều: 0-2 tháng

13. Uống ngừa tiêu chảy cấp (trẻ em):

Chỉ dùng cho trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi, liều đầu tiên có thể dùng cho trẻ từ 6 tuần tuổi, liều thứ 2 cách liều đầu it1 nhất 1 tháng.

14. Tiêm ngừa HPV (Ung thư cổ tử cung):

Chỉ tiêm cho người từ 10 – 25 tuổi, tiêm 3 liều: Liều thứ 1 vào thời điểm được chỉ định, liều thứ 2 cách liều đầu 1 tháng, liều thứ 3 cách liều đầu 6 tháng.

15. vắc-xin Prevenar 13 giúp phòng ngừa các bệnh do phế cầu khuẩn xâm lấn như viêm tai giữa, viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng huyết,...

Trẻ 2 - 6 tháng tuổi:

Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên, có thể bắt đầu khi trẻ được 6 tuần tuổi;

Mũi 2: Cách mũi đầu tiên tối thiểu 1 tháng;

Mũi 3: Cách mũi thứ 2 tối thiểu 1 tháng; Mũi nhắc lại:

Tiêm khi trẻ được 11 - 15 tháng tuổi và cần cách mũi thứ 3 tối thiểu 2 tháng.

Trẻ 7 - 11 tháng tuổi:

Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên của trẻ trong khoảng thời gian 7 - 11 tháng tuổi;

Mũi 2: Tiêm cách mũi đầu tiên tối thiểu 1 tháng;

Mũi nhắc lại: Tiêm khi trẻ được trên 1 tuổi và cách mũi thứ 2 tối thiểu 2 tháng.

Trẻ 12 - 23 tháng tuổi:

Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên của trẻ trong khoảng thời gian 12 - 23 tháng tuổi;

Mũi nhắc lại: Tiêm cách mũi đầu tiên tối thiểu 2 tháng.

Trẻ trên 24 tháng tuổi và người lớn: Tiêm 1 mũi duy nhất.

Trong trường hợp tránh tiêm nhiều lần, có thể dùng các loại vắc xin phối hợp sau:

1. Tiêm ngừa Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Bại liệt, Viêm màng não mũ do HIB (Hemophilus Influenza B) – vắc xin 5 trong 1:

Tiêm cho trẻ từ 2 tháng, tiêm 3 liều cơ bản (mỗi liều cách nhau 1-2 tháng), nhắc lại sau 1 năm.

2. Tiêm ngừa Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Bại liệt, Viêm gan B, Viêm màng não mũ do HIB - vắc xin 6 trong 1:

Tiêm cho trẻ từ 2 tháng, tiêm 3 liều cơ bản (mỗi liều cách nhau 1-2 tháng), nhắc lại sau 1 năm.

3. Tiêm ngừa Viêm gan siêu vi A-B:

Tiêm cho trẻ từ 12 tháng, trẻ từ 1 đến 15 tuổi tiêm 2 liều cách nhau 6 tháng. Từ 15 tuổi trở lên: tiêm 3 liều cơ bản (liều thứ 2 cách liều đầu 01 tháng, liều thứ 3 cách liều đầu 6 tháng).

HƯỚNG DẪN THEO DÕI CHĂM SÓC, XỬ TRÍ PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG

(Ban hành theo Quyết định số 2535/QĐ-BYT ngày 10/7/2014 của Bộ Y tế”)

1. Hướng dẫn chăm sóc tại nhà

Người được tiêm chủng phải được theo dõi tại nhà ít nhất 24 giờ sau tiêm chủng. Trường hợpngười được tiêm chủng là trẻ em thì người theo dõi trẻ phải là người trưởng thành và biết chăm sóc trẻ. Các dấu hiệu cần theo dõi sau tiêm chủng bao gồm:

- Toàn trạng

- Tinh thần, tình trạng ăn, ngủ

- Dấu hiệu về nhịp thở

- Nhiệt độ, phát ban

- Các biểu hiện tại chỗ tiêm (sưng, đỏ...)

Đối với trẻ em cần cho trẻ bú mẹ hoặc uống nước nhiều hơn. Bế, quan sát trẻ thường xuyên và chú ý không chạm, đè vào chỗ tiêm.

Người được tiêm chủng cần được đưa ngay tới cơ sở y tế để theo dõi, điều trị nếu có dấu hiệu tai biến nặng sau tiêm chủng có thể đe dọa đến tính mạng của người được tiêm chủng bao gồm các triệu chứng như khó thở, sốc phản vệ hay sốc dạng phản vệ, hội chứng sốc nhiễm độc, sốt cao co giật, trẻ khóc kéo dài, tím tái, ngừng thở.

2. Hướng dẫn xử trí các phản ứng thông thường sau tiêm chủng.

a) Nguyên tắc:

- Theo dõi và chăm sóc tại nhà theo mục 1 của Hướng dẫn này

- Nghỉ ngơi, nâng cao thể trạng, điều trị các triệu chứng theo chỉ định của cán bộ y tế.

b) Một số phản ứng thông thường sau tiêm chủng và các biện pháp chăm sóc, điều trị cụ thể:

- Sốt nhẹ (dưới 38,5oC): Uống nhiều nước, tiếp tục ăn uống bình thường, nằm chỗ thoáng. Một số trường hợp có bệnh lý về tim mạch, viêm phổi hoặc trẻ có tiền sử sốt cao co giật có thể dùng thuốc hạ sốt khi thân nhiệt trên 38,0oC

- Phản ứng tại chỗ gồm các triệu chứng đỏ và/hoặc sưng tại chỗ tiêm và có thể có 1 hoặc nhiều triệu chứng sau: sưng tới tận khớp xương gần chỗ tiêm nhất, đau, đỏ và sưng trên 3 ngày. Thường tự khỏi trong vòng vài ngày đến 1 tuần. Điều trị triệu chứng với các thuốc giảm đau theo chỉ định.

- Đau khớp kể cả khớp nhỏ ngoại vi dai dẳng (trên 10 ngày) hoặc thoáng qua (tối đa 10 ngày). Có thể tự khỏi, một số trường hợp cần dùng thuốc giảm đau theo chỉ định của cán bộ y tế.

- Nhiễm khuẩn BCG lan tỏa trên diện rộng xảy ra trong vòng 1 đến 12 tháng sau tiêm BCG và được chẩn đoán xác định bằng cách phân lập vi khuẩn lao. Thông thường xảy ra ở những người suy giảm miễn dịch, cần đưa đến cơ sở y tế để điều trị bằng thuốc chống lao.

- Hội chứng não, màng não cấp tính với đặc điểm có 2 trong 3 triệu chứng sau: những cơn kịch phát, ý thức rối loạn kéo dài 1 đến nhiều ngày và hành vi thay đổi rõ rệt kéo dài 1 đến nhiều ngày cần đưa đến cơ sở y tế để được khám, điều trị.

- Giảm trương lực, phản xạ, choáng xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi tiêm chủng kéo dài từ 1 phút đến nhiều giờ ở trẻ em dưới 10 tuổi với biểu hiện mệt lả, giảm đáp ứng thường thoáng qua và tự khỏi không cần điều trị. Trường hợp xuất hiện tái xanh hay tím ngắt hoặc bất tỉnh cần được đưa đến cơ sở y tế để theo dõi và điều trị tích cực như sốc phản vệ.

- Viêm hạch bạch huyết kể cả viêm hạch bạch huyết có mủ với biểu hiện có 1 hạch lympho sưng to > 1,5 cm (bằng 1 đầu ngón tay người lớn) hoặc có 1 hốc dò rỉ trên 1 hạch lympho. Xảy ra trong vòng 2-6 tháng sau khi tiêm vắc xin BCG, tại cùng một bên người với chỗ tiêm chủng (đa số là ở nách). Thường là tự lành và không cần điều trị. Trường hợp tổn thương dính vào da hoặc bị dò rỉ thì cần đưa đến cơ sở y tế để được phẫu thuật dẫn lưu và đắp thuốc chống lao tại chỗ.

- Bầm tím và/hoặc chảy máu do giảm tiểu cầu thường là nhẹ và tự khỏi. Trường hợp nặng cần đưa đến cơ sở y tế để điều trị thuốc steroid và truyền khối tiểu cầu.

3. Hướng dẫn xử trí các tai biến nặng sau tiêm chủng

a) Nguyên tắc: Phải khẩn trương tiến hành cấp cứu, chẩn đoán nguyên nhân, xử trí và điều trị tại cơ sở y tế.

b) Một số tai biến nặng sau tiêm chủng và các biện pháp xử trí và điều trị:

- Sốc phản vệ: Thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi tiêm chủng với các triệu chứng như kích thích, vật vã; mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay, phù Quincke; mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt có khi không đo được; khó thở (kiểu hen, thanh quản), nghẹt thở; đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ; đau đầu, chóng mặt, đôi khi hôn mê; choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật. Cần dừng ngay việc tiêm vắc xin và tiến hành cấp cứu sốc phản vệ theo phác đồ của Bộ Y tế và chuyển bệnh nhân đến đơn vị hồi sức tích cực của bệnh viện gần nhất.

- Phản ứng quá mẫn cấp tính: Thường xảy ra trong vòng 2 giờ sau khi tiêm chủng với 1 hay kết hợp nhiều triệu chứng như thở khò khè, ngắt quãng do co thắt khí phế quản và thanh quản, phù nề thanh quản; phát ban, phù nề ở mặt, hoặc phù nề toàn thân, cần dùng các thuốc kháng histamin, phòng ngừa bội nhiễm, đảm bảo nhu cầu dịch và dinh dưỡng. Trường hợp phản ứng nặng cần cho thở ô xy và xử trí như sốc phản vệ.

- Sốt cao (> 38,5oC) cần uống nhiều nước hoặc đảm bảo nhu cầu dịch và dinh dưỡng. Dùng thuốc hạ sốt hiệu quả và an toàn cho trẻ em như Acetaminophen. Trong trường hợp sốt cao không đáp ứng với Acetaminophen đơn thuần có thể phối hợp thêm Ibuprofen sau 1 đến 2 giờ không hạ nhiệt với Acetaminophen và không có chống chỉ định với Ibuprofen. Có thể tiến hành lau mát hạ sốt với nước ấm hoặc nước thường và điều trị các biến chứng co giật nếu có.

- Khóc thét không nguôi, dai dẳng trên 3 giờ kèm theo la hét. Thường dịu đi sau 1 ngày hoặc thờiđiểm đó có thể dùng thuốc giảm đau theo chỉ định.

- Co giật: Thường là những con co giật toàn thân không kèm theo dấu hiệu và triệu chứng tại chỗ có thể có sốt hoặc không. Cần được điều trị hỗ trợ hô hấp như thông đường thở, hút đờm rãi, thở ô xy. Dùng thuốc chống co giật như Diazepam và/hoặc thuốc chống co giật khác theo đúng phác đồ xử trí co giật.

- Áp xe: Tại chỗ tiêm sở thấy mềm hoặc có dò dịch, có thể là áp xe vô khuẩn hoặc nhiễm khuẩn. Điều trị bằng chích rạch và dẫn lưu, dùng kháng sinh nếu nguyên nhân do nhiễm khuẩn.

- Nhiễm khuẩn huyết: Bệnh thường khởi phát cấp tính, có tính chất toàn thân, trầm trọng. Biến chứng thường gặp và nguy hiểm là sốc nhiễm trùng. Cần điều trị sốc nếu có theo phác đồ điều trị sốc, kháng sinh và điều trị các biến chứng.

PHÁC ĐỒ TIÊM CHỦNG CÁC LOẠI VẮC XIN DỊCH VỤ

PHÒNG BỆNH

TÊN VACCINE

ĐỐI TƯỢNG TIÊM

LIỀU

DÙNG

ĐƯỜNG TIÊM

PHÁC ĐỒ TIÊM

Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Viêm gan B - Bại liệt - Hib(6in1)

Infanrix Hexa

Trẻ em > 2 tháng tuổi

0.5 ml

TB

0-1-2-12 tháng

Hexaxim

Trẻ em > 2 tháng tuổi

0-1-2-12 tháng

Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Bại liệt - Hib(5in1)

Pentaxim

Trẻ em > 2 tháng tuổi

0.5 ml

TB

0-1-2-12 tháng

Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Bại liệt (4in1)

Tetraxim

Trẻ em >2 tháng tuổi

0.5 ml

TB

0-1-2-12 tháng

Trẻ em từ 5-13 tuổi

01 liều

Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà

Boostrix

Trẻ em từ 4 tuổi trở lên

0.5 ml

TB

01 liều
Nhắc lại sau 10 năm

Người lớn

0-1-7 tháng
Nhắc lại sau 10 năm

ROTAVIRUS

Rotarix

Trẻ em 6 tuần - 6 tháng tuổi

1 ml

UỐNG

0-1 tháng

Rotateq

Trẻ em 7,5 tuần – 12 tuần đến 32 tuần tuổi

0-1-2 tháng

SỞI – QUAI BỊ - RUBELLA (3in1)


MMR

MMR II

Priorix

Trẻ em > 12 tháng tuổi và người lớn

0.5 ml

TDD

01 liều

Trẻ em cần tiêm liều thứ 2 sau 1-3 năm

THỦY ĐẬU

Varicella

Trẻ em > 12 tháng tuổi và người lớn

0.5 ml

TDD

01 liều

Varilrix

Trẻ em > 9 tháng tuổi và người lớn

0 - 6 tuần

Varivax

Trẻ em từ 12 tháng tuổi - 12 tuổi

01 liều

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn

0 - 4(8) tuần

CÚM

Influvac Tetra

Trẻ em từ 6 tháng tuổi

và người lớn

0.5 ml

TB

01 liều

0-1 tháng đối với trẻ < 9 tuổi tiêm lần đầu tiên

Nhắc lại hàng năm

GCFlu

 

Trẻ em từ 6 tháng tuổi và người lớn

0.5 ml

TB

01 liều

0-1 tháng đối với trẻ < 9 tuổi tiêm lần đầu tiên

Nhắc lại hàng năm

Vaxigrip

 

Trẻ em từ 6 tháng tuổi

và người lớn

0.5 ml

TB

01 liều

0-1 tháng đối với trẻ < 9 tuổi tiêm lần đầu tiên

Nhắc lại hàng năm

Ivacflu-S

Người lớn từ 18 tuổi - 60 tuổi

0.5 ml

TB

01 liều

Nhắc lại hàng năm

UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

Gardasil

Bé gái và phụ nữ 9 - 26 tuổi

0.5 ml

TB

0-2-6 tháng

Gardasil 9

Bé gái và phụ nữ từ 9 - 26 tuổi

Bé trai và nam giới từ 9 - 26 tuổi

0.5 ml

TB


0-6 tháng cho
đối tượng từ 9-14 tuổi

0-2-6 tháng

Cho tất cả đối tượng từ 9-26 tuổi

VACCINE UỐN VÁN

AT

Trẻ em

Người lớn

0.5 ml

TB

0-1-7 tháng - 1 năm - 1 năm

Phụ nữ mang thai

0-1 tháng /thai lần đầu
01 liều cho các lần mang thai sau.

HUYẾT THANH KHÁNG ĐỘC TỐ UỐN VÁN

SAT

Trẻ em

Người lớn

1500-3000 UI

TB/TDD

01 liều

VACCINE DẠI

VERORAB

Trước phơi nhiễm

0.5 ml

TB

0-7-28 ngày - 1 năm - 5 năm

Sau phơi nhiễm

0.5 ml

TB

0-3-7-14-28 ngày

0-3 ngày nếu đã dự phòng đầy đủ

ABHAYRAB

Trước phơi nhiễm

0.5 ml

TB

0-7-28 ngày - 1 năm - 5 năm

Sau phơi nhiễm

0.5 ml

TB

0-3-7-14-28 ngày

0-3 ngày nếu đã dự phòng đầy đủ

HUYẾT THANH KHÁNG DẠI

SAR

 

Người lớn

Trẻ em

40 IU/kg

TB

01 liều

( ½ xung quanh vết thương, ½ ở mông đối bên verorab)

VIÊM GAN A

Havax

Trẻ em 2-15 tuổi

80u/0.5ml

TB

0 - 6 (12) tháng

≥ 16 tuổi

160u/1ml

VIÊM GAN B

EngerixB

≥ 20 tuổi

1 ml

TB

 

0-1-2-12 tháng

hoặc 0-1-6 tháng

hoặc 0-7-21 ngày - 12 tháng

< 20 tuổi

0.5 ml

Gene-HBvax

< 10 tuổi

0,5 ml

> 10 tuổi

1 ml

VIÊM GAN AB

Twinrix

Trẻ em 1-15 tuổi

1 ml

TB

0 - 6 (12) tháng

≥ 16 tuổi

0-1-6 tháng hoặc 0-7-21 ngày-12 tháng

VIÊM NÃO NHẬT BẢN

Jevax

12 - 36 tháng

0.5 ml

TDD

0 - 1 (2) tuần-1 năm

3 năm tiêm nhắc /1 lần

>36 tháng

1 ml

Imojev

Trẻ em từ 9 tháng tuổi

- 18 tuổi

0.5 ml

TDD


0 - 12 tháng

VIÊM NÃO MÔ CẦU

VA-MENGOC.BC

Trẻ em > 6 tháng tuổi và người lớn 45 tuổi

0.5 ml

TB

0 - 6 (8) tuần

MENACTRA

Trẻ em từ 9 tháng –

< 24 tháng tuổi

0.5 ml

TB

0-3 tháng

Trẻ em ≥ 2 tuổi và người lớn 55 tuổi

0.5 ml

TB

01 liều

 

PHẾ CẦU

 

Synflorix

6 tuần-6 tháng

0.5 ml

TB

0-1-2-12 tháng

7-11 tháng

0-1-12 tháng

12 tháng - 5 tuổi

0-2 tháng

Prevenar 13

6 tuần - 6 tháng tuổi

0.5 ml

TB

0-1-2-12 tháng

7-11 tháng tuổi

0-1-12 tháng

12 -23 tháng tuổi

0-2 tháng

Trẻ em > 2 tuổi và

người lớn

01 liều